• Phe: Quần
• Hệ: Phòng Thủ
• Phẩm: SSR
• Tổng Quan (Lý do nên sở hữu): Gia tăng sát thương cho chủ lực và toàn đội, tạo khiên, giảm sát thương toàn đội. Chống chịu toàn diện cho mọi đội hình.
♦ Duyên Phận:
♦ Kỹ năng:
♦ Đội hình đề cử 1:
• Hàng trước: Cao Thuận, Lữ Bố, Trần Cung
• Hàng sau: Điêu Thuyền, Gia Cát Quả, Mã Vân Lộc
• Đề Cử Thần Binh:
¤ [Hòa Thị Bích]: Sát thương toàn phe địch, có tỉ lệ vô hiệu hóa hồi nộ khí.
¤ [Tế Thế Hồ]: Hồi phục máu cải thiện sức chống chịu của đội hình.
¤ [Huyền Linh Phiến]: Gây sát thương kẻ địch có nộ khí cao, cướp nộ.
• Đề Cử Linh Sủng:
¤ [Phu Chư]] vị trí Xuất Chiến: Gây sát thương theo % máu của kẻ địch.
¤ [Cửu Vĩ] vị trí Trợ Chiến: Cản trở hành động kẻ địch khi phe ta bị hạ gục.
¤ [Phúc Ngưu] vị trí Trợ Chiến: Tạo khiên khi nhận sát thương bạo kích.
♦ Đội hình đề cử 2:
• Hàng trước: Lữ Bố, Tào Nhân, Hào Nhẫn Tào Tháo
• Hàng sau: Đổng Trác, Cao Thuận, Lôi Đình Triệu Vân
• Đề Cử Thần Binh:
¤ [Bàn Long Phủ]: Tăng sát thương thần binh, giảm sát thương địch, gây sát thương % máu.
¤ [Hòa Thị Bích]: Sát thương toàn phe địch, có tỉ lệ vô hiệu hóa hồi nộ khí.
¤ [Thương Thiên Đế Kiếm]: Kết liễu mục tiêu có HP thấp nhất.
• Đề Cử Linh Sủng:
¤ [Phu Chư]] vị trí Xuất Chiến: Gây sát thương theo % máu của kẻ địch.
¤ [Thanh Long] vị trí Trợ Chiến: Tăng sát thương linh sủng và thần binh.
¤ [Phúc Ngưu] vị trí Trợ Chiến: Tạo khiên khi nhận sát thương bạo kích.
♦ Đội hình đề cử 3:
• Hàng trước: Cao Thuận, Chung Hội, Gia Cát Quả
• Hàng sau: Công Tôn Toản, Thái Sử Từ, Đặng Ngải
• Đề Cử Thần Binh:
¤ [Tế Thế Hồ]: Hồi phục máu cải thiện sức chống chịu của đội hình.
¤ [Huyền Linh Phiến]: Gây sát thương kẻ địch có nộ khí cao, cướp nộ.
¤ [Xạ Nhật Cung]: Sát Thương cao, bổ sung thêm sát thương cho đội hình.
• Đề Cử Linh Sủng:
¤ [Phu Chư] vị trí Xuất Chiến: Đẩy mạnh sát thương lên toàn bộ kẻ địch.
¤ [Tỉ Dực] vị trí Trợ Chiến: Giảm hồi phục kẻ địch, giải hiệu quả có lợi của kẻ địch.
¤ [Cửu Vĩ] vị trí Trợ Chiến: Cản trở hành động kẻ địch khi phe ta bị hạ gục.